Chưa kể hàng ngày có biết bao ngôn ngữ hay là từ ngữ không có trong từ điển vẫn được dùng và một phạm vi nhỏ có thể hiểu góp phần làm vẩn đục Tiếng Việt. Đó có thể kể là ngôn ngữ đường phố, ngôn ngữ nghề nghiệp, ngôn ngữ học đường, ngôn ngữ của tuổi teen, ngôn ngữ mạng hay đơn thuần chỉ là sự lai căng hay quy ước trong phạm vi một gia đình, một nhóm bạn.
Ấy cũng là một cái nạn nhưng cái nạn trầm kha hơn là tệ sính chữ hay sính từ. Có anh thì thích đao to, búa lớn nói toàn những từ hàn lâm, người khác khó hiểu thế là thích, có anh lại hay tầm chương trích cú lôi ông này ông nọ ra rồi cắm câu của mình vào mồm các đấng bậc tiền nhân. Có bác lại thích các điển cố thời Tào, Ngu, Xuân Thu, Chiến Quốc... họặc tự sáng tác ra những từ ngữ vô nghĩa, vô hồn...và chỗ nào cũng phải chèn vào như thể vậy mới sang. Một dạo người ta sính từ trung tâm, rồi thì quốc gia, chất lượng cao, quốc tế, phân khúc thị trường, phối kết hợp..v v và v v..nghe...thối không chịu được.
Có một chặp, Bộ Dê dưới cũng đã có sáng kiến bỏ chữ Y dài, hình như các bác í thấy thừa vì nó đồng âm với chữ i ngắn, vậy là có vài bác ba máu sáu cơn đòi đại diện cho một sắc tộc vùng cao phản ứng dữ dội rằng làm thay đổi tên của họ, rằng tên dân tộc họ không thể đồng danh với "cái đó" được...làm cho các bác í rụt vòi lại. Mới đây, nghe đâu lại có một số bác làm nghề dạy chữ kiếm được cái đại dự án đề xuất rằng thêm vào bảng chữ cái chuẩn các chữ J, F, Z...(mà thêm mấy chữ vào cũng là tiêu tiền cả đấy) ặc ặc ặc...loạn chữ mất rồi!
STT Chữ cái Phát âm trước 1945 Phát âm sau 1945
1 | A/a | a | a |
2 | Ă/ă | á | á |
3 | Â/â | ớ | ớ |
4 | B/b | bờ | bê |
5 | C/c | cờ | xê |
6 | D/d | dờ | dê |
7 | Đ/đ | đờ | đê |
8 | E/e | ơ | e |
9 | Ê/ê | ê | |
10 | G/g | gờ | giê |
11 | H/h | hờ | hát |
12 | I/i | i | i |
13 | K/k | kờ | ca |
14 | L/l | lờ | lờ/en-lờ |
15 | M/m | mờ | mờ/em-mờ |
16 | N/n | nờ | nờ/en-nờ |
17 | O/o | o | o |
18 | Ô/ô | ô | ô |
19 | Ơ/ơ | ơ | ơ |
20 | P/p | pờ | pê |
21 | Q/q | quờ | qui |
22 | R/r | rờ | rờ/e-rờ |
23 | S/s | ết | ét/ét-xì |
24 | T/t | tờ | tê |
25 | U/u | u | u |
26 | Ư/ư | ư | ư |
27 | V/v | vờ | vê |
28 | X/x | ít | ích-xì |
29 | Y/y | i gờ-rếch | i dài |
Dạy học Tiểu học ở trong này bây giờ thì có 2 cách nói :
Trả lờiXóa- Khi học tập đọc
- Khi viết tập viết và chính tả
Ví dụ : với " t " thì :
- Tập đọc : đọc là âm " tờ "
- Viết Chính tả, tập viết thì : gọi là con chữ " tê"
Tương tự :
Âm bờ/con chữ bê; âm cờ/ con chữ xê ; âm dờ / con chữ dê ; âm đờ / con chữ đê ; âm gờ/ con chữ giê ; âm hờ/ con chữ hát ; âm cờ / con chữ ca ; âm pờ / con chữ pê ; âm quờ / con chữ cu ; âm vờ / con chữ vê ; âm i / con chữ i dài
Học trò nhớ cũng mệt luôn đó anh
Mình dạy cấp 3 nên không thạo lắm
Xóa